Yêu cầu kĩ thuật đất sét để sản xuất gạch ngói nung
	Đất sét để sản xuất gạch ngói nung – Yêu cầu kĩ thuật
	Clay for production of burnt tiles and bricks – Technical requirements
	
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại đất sét (kể cả đất sét nguyên thổ hay hỗn hợp của nhiều loại đất sét) dùng để sản xuất gạch đặc và ngói nung theo TCVN 1451: 1986 và TCVN 1452: 1986.
		1          Yêu cầu kĩ thuật
	
		1.1.      Đất sét dùng để sản xuất gạch đặc và ngói nung là đất sét dễ cháy, có nhiệt độ nung thích hợp không lớn hơn 1050oC.
	
		1.2.      Đất sét chứa muối tan hoặc những tạp chất có hại khác phải được xử lí thích hợp.
	
		1.3.      Đất sét để sản xuất gạch đặc phải có thành phần hoá học như quy định ở bảng 1, chỉ
	
		tiêu kích cỡ hạt như quy định ở bảng 2 và các chỉ tiêu cơ lí như quy định ở bảng 3.
	
		Bảng 1
	| 
						Tthành phần hoá học 
						Tên chỉ tiêu | 
						Mức (%) | 
| 
						Hàm lượng silic dioxyt (SiO2) Hàm lượng nhôm oxit (Al2O3) Hàm lượng sắt oxit (Fe2O3) 
						Hàm   lượng   tổng   các   kiềm   thổ   quy   ra cacbonat (MgCO3   + CaCO3) không lớn hơn | 
						Từ 58,0 đến 72,0 
						Từ 10,0 đến 20,0 
						Từ 4,0 đến 10,0 
						6,0 | 
		Bảng 2
	| 
						Kích cỡ hạt 
						Cỡ hạt (mm) | 
						Mức (%) | 
| 
						1.   Lớn hơn 10 
						2.   Từ 2 đến 10 (hạt sỏi sạn), không lớn hơn 
						3.   Nhỏ hơn 0,005 (hạt sét) | 
						Không cho phép 
						12 
						Từ 22 đến 32 | 
		Bảng 3
	| 
						Chỉ tiêu cơ lí 
						Tên chỉ tiêu | 
						Mức | 
| 
						1.   Giới hạn bền khi kéo ở trạng thái khô 
						không khí, tính bằng 105 N/m3 
						2.   Độ hút nước sau khi nung ở nhiệt độ thích hợp, tính bằng % 
						3.   Giới hạn bền khi nén sau khi nung ở nhiệt độ thích hợp, tính bằng 105 N/m3 | 
						Từ 2,5 đến 8,5 
						Từ 8,0 đến 18,0 
						Từ 100 đến 200 | 
(Theo TTiêu chuẩn việt nam TCVN 4353 : 1986)


